Trở lại   Chợ thông tin Trái cây Việt Nam > RAO VẶT - MUA BÁN > MUA BÁN - RAO VẶT KHÁC

Trả lời
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị

Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn và Cách Đọc
  #1  
Cũ 23-09-2015, 01:54 PM
thuccap3 thuccap3 đang online
Junior Member
 
Tham gia ngày: Sep 2015
Bài gửi: 7
Mặc định Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn và Cách Đọc

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com



I. Lịch sử ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc

Vào trước những năm 1443 sau Công Nguyên, Du Học Hàn Quốc Vừa Học Vừa Làm sử dụng chủ yếu là các ký tự tiếng Hoa. Nhưng nó gây khó khăn cho mọi người trong việc đọc và viết, nên vua Sejong cùng một số học giả đã nghiên cứu và phát minh ra bảng chữ cái tiếng Hàn với tên gọi ban đầu là Hunmin Jeong-eum (Huấn dân chính âm; 訓民正音), có ý nghĩa là “Chính âm để trị dân”. Hangeul bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Cũng như các ngôn ngữ khác, âm tiết tiếng Hàn được tạo nên bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm và được viết theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.

Hangeul được công nhận là một trong những hệ thống chữ viết khoa học nhất trên thế giới. Các nguyên âm và phụ âm dễ phân biệt, cách biết rất gọn và đặc biệt, các phụ âm chỉ vị trí của miệng, môi và lưỡi.

Tên Hangeul do nhà nghiên cứu tiếng Hàn Ju Si-kyung tạo ra và được sử dụng từ năm 1913. Hangeul có nghĩa là bảng chữ cái của nước Hàn Quốc là chữ cái lớn nhất và tốt nhất trên thế giới, đứng như ý nghĩa của Hunmin Jeong-eum. Vào năm 1933, Hangeul được rút gọn xuống còn 10 nguyên âm và 14 phụ âm, tổng cộng là 24 chữ cái. Ngoài ra, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc còn có 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. Nếu thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn này, thì việc học tiếng Hàn trở nên quá dễ dàng với bạn.
Quote:
Tại sao nên học tiếng Hàn Quốc ?

Tên tiếng Hàn của bạn là gì ?

Các câu giao tiếp tiếng Hàn cơ bản
II. Nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

1. Nguyên âm
  • 10 nguyên âm cơ bản:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
  • 11 nguyên âm đôi (ghép): 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc
Nguyên âm được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng gọi là “nguyên âm dạng đứng” và nguyên âm được tạo bởi các nét chính dạng ngang là “nguyên âm dạng ngang”.
  • ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: nguyên âm dạng đứng
  • ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : nguyên âm dạng ngang
Cách viết nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn được viết theo chiều từ trên xuống và từ trái qua phải

Ví dụ:
  • + =
  • + =
  • + =


Từ vựng
  • 아이 (a i)* : Em bé
  • 여유 (yơ yu) : Dư thừa
  • 여우 (yơ u) : Con cáo
  • 이유 (i yu) : Lý do
  • 우유 (u yu) : Sữa
  • 야유 (ya yu) : Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.
  • 아우 (a u) : Em
  • 오이 (ô i) : Dưa chuột
(*) là cách phát âm tiếng việt ví dụ 아이 đọc là [a] .

2. Phụ âm

Phụ âm cơ bản

Hệ thống phụ âm của Hangeul bao gồm 19 phụ âm:
  • 14 phụ âm cơ bản
  • 5 phụ âm đôi
Nếu đứng một mình phụ âm không tạo thành âm, chỉ khi kết hợp với một nguyên âm nào đó nó mới trở thành âm tiết phụ. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.

Phát âm

Nếu phụ âm ㅇ đứng ở vị trí phụ âm cuối thì sẽ phát âm là (ng) , nó tương đương trong tiếng Việt. Nhưng nếu nó đứng ở đầu của âm tiết thì nó sẽ không được phát âm.

Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi. Chúng được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.

Phụ âm đôi

Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi việc lặp lại các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống bảng chữ cái tiếng Hàn phụ âm của chữ Hangeul có 5 phụ âm đôi.



Dựa theo các phương pháp phát âm khác nhau ta có thể chia thành 3 loại:
  • Phụ âm thường là những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh hoặc quá căng
  • Phụ âm bật hơi là những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng
  • Phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng.


Phụ âm cuối

Những phụ âm đứng ở cuối âm tiết được gọi là phụ âm cuối. Trong bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được, còn các phụ âm khác đều bị biến đổi và được phát âm giống 1 trong 7 phụ âm đó.



Trong số các phụ âm cuối, có những phụ âm cuối được hình thành bởi sự kết hợp của 2 phụ âm. Tùy theo trường hợp cụ thể khác nhau mà ta có thể phát âm theo phụ âm trước hoặc phụ âm sau.

Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm trước: , , ,

Ví dụ: 앉다 [안따], 많다 [만타], 여덟 [여덜], 값 [갑], 없다 [업따].

Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát theo phụ âm sau:,

Ví dụ: 닭 [닥], 밝더 [벅다], 맑다 [막다], 젊다 [점따].

Từ vựng

떡: Bánh nếp. 빵: Bánh mì. 딸기: Dâu tây. 옷: Áo. 꽃: Hoa

생선: Cá. 지갑: Ví. 발: Chân 잎: Lá. 닭: Gà.

Sau bài này, chúng ta có thể làm quen với bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc, cách phát âm và những khái niệm cơ bản về chữ Hangeul, cũng như cách ghép và viết chữ trong tiếng Hàn.
Quote:
Đăng ký khóa học: Tiếng Hàn giao tiếp cơ bản
Nếu muốn du học Hàn Quốc hay xem phim Hàn mà không cần sub thì hãy theo dõi các bài học của Học tiếng Hàn Online để có thể tự ôn luyện kiến thức tiếng Hàn thật chắc nhé mọi người!

Chúc các bạn thành công!


Theo: $Link$
__________________
HALO Education trung tam tu van du hoc han quoc uy tín số 1 hà nội, giúp bạn có thể đi du hoc han quoc vua hoc vua lam với những dieu kien du hoc han quoc đơn giản.
Trả lời với trích dẫn


Trả lời


Công cụ bài viết
Kiểu hiển thị

Quyền viết bài
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

vB code is Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Mở
Chuyển đến

SangNhuong.com



Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 07:13 PM


Diễn đàn được xây dựng bởi: SangNhuong.com
© 2008 - 2025 Nhóm phát triển website và thành viên SANGNHUONG.COM.
BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ nội dung bài viết của thành viên.